Hãng Xe xin tổng hợp các mức phạt vi phạm giao thông ô tô và xe máy thường gặp theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/01/2020) như sau:
Các lỗi và mức phạt vi phạm giao thông ô tô và xe máy thường gặp nhất
STT |
Lỗi |
Mức phạt tiền |
Hình phạt bổ sung (nếu có) |
|
Xe máy |
Xe ô tô |
|||
01 |
Chuyển làn không có tín hiệu báo trước (Không Xi nhan) |
100.000 đồng đến 200.000 đồng
(Điểm i Khoản 1 Điều 6) |
400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm a Khoản 2 Điều 5) |
Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng nếu vi phạm trên cao tốc
(Điểm b Khoản 11 Điều 5) |
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu vi phạm trên đường cao tốc
(Điểm g Khoản 5 Điều 5) |
||||
02 |
Chuyến hướng không có tín hiệu báo hướng rẽ |
400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm a Khoản 3 Điều 6) |
800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
(Điểm c Khoản 3 Điều 5) |
|
03 |
Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe ô tô chạy trên đường |
1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
(Điểm a Khoản 4 Điều 5) |
Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng; từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông
(Điểm b, c Khoản 11 Điều 5) |
|
04 |
Người đang điều khiển xe máy sử dụng điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) |
600.000 đồng đến 1.000.000 đồng
(Điểm h Khoản 4 Điều 6) |
– Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
(Điểm b Khoản 10 Điều 6) |
|
05 |
Vượt đèn đỏ, đèn vàng (Lưu ý: Đèn tín hiệu vàng nhấp nháy thì được đi nhưng phải giảm tốc độ) |
600.000 đồng đến 1.000.000 đồng
(Điểm e, khoản 4, Điều 6) |
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
(Điểm a Khoản 5 Điều 5) |
– Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
(Điểm b Khoản 10 Điều 6) – Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; từ 02 đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông. (Điểm b, c Khoản 11 Điều 5) |
06 |
Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (Đi sai làn) |
400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm g Khoản 3 Điều 6) |
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
(Điểm đ Khoản 5 Điều 5)
|
– Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
(Điểm b Khoản 11 Điều 5) |
4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm b Khoản 7 Điều 6) |
10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm a Khoản 7 Điều 5) |
– Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng
(Điểm c Khoản 10 Điều 6) – Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm c Khoản 11 Điều 5) |
||
07 |
Đi không đúng theo chỉ dẫn của vạch kẻ đường |
100.000 đồng đến 200.000 đồng
(Điểm a Khoản 1 Điều 6) |
200.000 đồng đến 400.000 đồng
(Điểm a Khoản 1 Điều 5) |
|
08
|
Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” |
1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
(Khoản 5 Điều 6) |
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
(Điểm c Khoản 5 Điều 5)
|
– Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
(Điểm b Khoản 10 Điều 6) – Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm c Khoản 11 Điều 5) |
4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm b Khoản 7 Điều 6)
|
10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm a Khoản 7 Điều 5)
|
– Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.
(Điểm c Khoản 10 Điều 6) – Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm c Khoản 11 Điều 5) |
||
16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng nếu đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc
(Điểm a Khoản 8 Điều 5) |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 tháng đến 07 tháng
(Điểm đ Khoản 11 Điều 5) |
|||
09 |
Đi vào đường có biển báo cấm phương tiện đang điều khiển |
400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm i Khoản 3 Điều 6) |
1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
(Điểm b Khoản 4 Điều 5) |
– Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
(Điểm b Khoản 10 Điều 6) – Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 11 Điều 5) |
10 |
Điều khiển xe ô tô không có gương chiếu hậu |
300.000 đồng đến 400.000 đồng
(Điểm a Khoản 2 Điều 16) |
||
11 |
Điều khiển xe máy không có gương chiếu hậu bên trái hoặc có nhưng không có tác dụng |
100.000 đồng đến 200.000 đồng
(Điểm a Khoản 1 Điều 17) |
||
12 |
Không đội mũ bảo hiểm hoặc đội nhưng không cài quai đúng quy cách |
200.000 đồng đến 300.000 đồng
(Điểm i Khoản 2 Điều 6) |
Không áp dụng đối với ô tô | |
13 |
Không có giấy phép lái xe (Với người đã đủ tuổi được điều khiển phương tiện) |
800.000 đồng đến 1.200.000 đồng khi điều xe máy hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3
(Điểm a Khoản 5 Điều 21) 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng khi điều khiển xe máy hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên (Điểm b Khoản 7 Điều 21) |
4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng
(Điểm b Khoản 8 Điều 21) |
|
14 |
Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe |
300.000 đồng đến 400.000 đồng
(Điểm a Khoản 2 Điều 17) |
2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
(Điểm a Khoản 4 Điều 16) |
|
15 |
Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực |
100.000 đồng đến 200.000 đồng
(Điểm a Khoản 2 Điều 21) |
400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm b Khoản 4 Điều 21) |
|
16 |
Có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở khi điều khiển xe |
2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
(Điểm c Khoản 6 Điều 6) |
6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
(Điểm c Khoản 6 Điều 5) |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng
(Điểm e Khoản 11 Điều 5) |
4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
(Điểm c Khoản 7 Điều 6) |
16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
(Điểm c Khoản 8 Điều 5) |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.
(Điểm g Khoản 11 Điều 5)
|
||
6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.
(Điểm e Khoản 8 Điều 6) |
30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.
(Điển a Khoản 10 Điều 5) |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.
(Điểm h Khoản 11 Điều 5)
|
||
17 |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ |
Không bị phạt nếu chạy quá tốc độ cho phép dưới 05 km/h
(Điểm c Khoản 2 Điều 6) |
Không bị phạt nếu chạy quá tốc độ cho phép dưới 05 km/h
(Điểm a Khoản 3 Điều 5) |
|
200.000 đồng đến 300.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.
(Điểm c Khoản 2 Điều 6) |
800.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.
(Điểm a Khoản 3 Điều 5) |
|||
600.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h
(Điểm a Khoản 4 Điều 6) |
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h
(Điểm i Khoản 5 Điều 5) |
– Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
(Điểm b Khoản 11 Điều 5) |
||
4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h.
(Điểm a Khoản 7 Điều 6) |
6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h
(Điểm a Khoản 6 Điều 5) |
– Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng
(Điểm c Khoản 10 Điều 6)
– Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm c Khoản 11 Điều 5) |
||
10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.
(Điểm c Khoản 7 Điều 5) |
– Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng
(Điểm c Khoản 11 Điều 5) |
Như vậy có thể thấy mức phạt vi phạm các lỗi khi tham giao thông của xe máy và ô tô đã tăng lên rất cao đối với những lỗi tưởng chừng đơn giản như nồng độ cồn hoặc quá tốc độ, hi vọng nghị định 100 năm 2020 về giao thông sẽ được chấp hành nghiêm túc giữa người vi phạm và CSGT, đẩy lùi được tình hình tai nạn giao thông đang có chiều hướng gia tăng gần đây.
Tra cứu phương tiện vi phạm giao thông bằng hình ảnh
Các bạn khi tham gia giao thông không tránh khỏi bị phạt nguội, đôi khi còn không biết mình vi phạm lỗi lúc nào và ở đâu. Hãng Xe xin chỉ giúp bạn trang Web tra lỗi chính thức của Cảnh Sát Giao Thông, giúp bạn tra một cách chính xác.
==> http://www.csgt.vn/tra-cuu-phuong-tien-vi-pham.html
Các bạn coppy đường link trên và dán vào ô tìm kiếm sau đó làm theo hướng dẫn nhé. Chúc các bạn thành công!
Trên đây là một vài lỗi thường gặp trong quá trình tham gia giao thông để các bạn lưu ý. Chúc các bạn luôn lái xe an toàn và chấp hành luật giao thông để luôn luôn Vạn Dặm Bình An.
Là một người có 5 năm theo học tại trường đại học Công Nghiệp Hà Nội khoa công nghệ ô tô và hơn 10 năm trong nghề kinh doanh xe hơi. Hiện đang là SEO, Maketing Manager, Content tại Hangxe.vn. Thích chia sẻ thông tin về thị trường ô tô, các mẫu xe mới và các công nghệ mới trên ô tô…
Tin mới nhất
Giá xe Toyota Vios 2024 lăn bánh cập nhật mới nhất chỉ hơn 400 triệu
Toyota Cross 2024 ra mắt – Chốt ngày về Việt Nam
Top 10 xe ô tô bán chạy nhất năm 2023: Toyota Vios đánh mất ngôi vương
Hyundai Creta 2024 rò rỉ hình ảnh: Nội ngoại thất như xe sang
Toyota Safety Sense – TSS là gì? Gồm những tính năng an toàn chủ động tiên tiến nào?
SUV hạng B Toyota Yaris Cross 2023 – Chốt ngày ra mắt T9 với trang bị ngập tràn.
Đại lý Kia Đống Đa – Đại lý chính hãng tại Hà Nội
Lexus Thăng Long – Đại lý xe Lexus chính hãng tại Hà Nội
Xe và đánh giá
Toyota Cross 2024 ra mắt – Chốt ngày về Việt Nam
Hyundai Creta 2024 rò rỉ hình ảnh: Nội ngoại thất như xe sang
So sánh Toyota Vios G 2024 và Honda City RS 2024: Xe nào đáng tiền?
Toyota Yaris Cross 2023 ra mắt: Giá từ hơn 550 triệu đồng đấu Kia Seltos
Toyota Vios 2023 mới chốt ngày ra mắt, có TSS, lẫy chuyển số vô lăng… và giá không đổi
Toyota Wigo 2023 lộ nhiều nâng cấp đắt giá sắp về Việt Nam: Thêm sức cạnh tranh trước Morning, i10
Chi tiết Vios 2023 khi nào ra mắt? Công nghệ ngập tràn
Toyota Veloz 2022: Quân Át Chủ Bài MPV giá rẻ của Toyota